Tổng cộng 1.000 điểm (điểm chuẩn 900 điểm, điểm thưởng 100 điểm). Thời gian đánh giá chậm nhất ngày 10/11/2023, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, kết quả thực hiện nhiệm vụ và nội dung Bảng tiêu chí đánh giá thi đua của hướng dẫn này, các phòng, ban, trung tâm tự đánh giá chấm điểm mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu (không vượt quá số điểm tối đa quy định), gửi về Phòng Hành chính – Tổ chức tổng hợp. Hội đồng Thi đua khen thưởng của Văn phòng họp xét, đánh giá kết quả thực hiện của các phòng, ban, trung tâm. Thời gian cuối tháng 11/2023.
Căn cứ kết quả họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng thông báo kết quả xếp hạng đối với các phòng, ban, trung tâm và làm thủ tục hồ sơ đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng 01 Cờ thi đua xuất sắc cho 01 tập thể có số điểm cao nhất và tặng Bằng khen cho 02 tập thể có số điểm cao liền kề.
Điều kiện tặng Cờ và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong năm, không có công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật; Chi bộ được đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng;
+ Kết quả đánh giá, xếp loại chi bộ trực thuộc;
+ Báo cáo thành tích của tập thể.
Thời gian nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng: sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo kết quả họp Hội đồng Thi đua khen thưởng Văn phòng UBND tỉnh.
Tiêu chí đánh giá thi đua đối với các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng năm 2023 quy định cụ thể như sau:
STT |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
A |
ĐIỂM CHUẨN |
900 |
I |
Thực hiện nhiệm vụ chính trị |
250 |
1 |
Thực hiện 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 thuộc trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh trình. |
|
2 |
Thực hiện tốt việc theo dõi tiến độ thực hiện Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trình. |
|
3 |
Thực hiện tốt việc phối hợp với các phòng, ban, trung tâm để hoàn thành nhiệm vụ chung của Văn phòng. |
100 |
II |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác |
100 |
1 |
Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ, văn bản đến và phát hành văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi phải được thực hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới; Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản Mật) đều được xử lý trên hệ thống eGov). |
30 |
2 |
Thực hiện tốt việc trình văn bản để lãnh đạo Văn phòng ký số theo đúng quy định. |
20 |
3 |
Không được lưu trữ, soạn thảo nội dung có chứa thông tin bí mật nhà nước trên các đĩa dùng chung, USB hoặc tại các máy tính tham gia vào hệ thống mạng nội bộ Văn phòng UBND tỉnh, hoặc có kết nối internet. |
30 |
4 |
Sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh (tayninh.gov.vn) trong công việc. |
20 |
III |
Văn thư - Lưu trữ hồ sơ |
100 |
1 |
Thực hiện tốt công tác Lưu trữ và thực hiện nghiêm túc việc lập hồ sơ công việc theo quy định. Không thực hiện không tính điểm. |
20 |
2 |
Khi chuyển văn bản cho phòng Hành chính – Tổ chức để phát hành đi đã được lãnh đạo ký, đối với văn bản giấy bảo đảm có đủ hồ sơ, văn bản trình kèm theo văn bản đã được ký; đối với văn bản điện tử chuyển file word, các file theo hồ sơ trình để phát hành có dự kiến đầy đủ, chính xác các cơ quan, đơn vị cần gửi bộ phận văn thư phát hành |
40 |
3 |
Thực hiện tốt Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ, văn bản đến và phát hành văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh. |
40 |
IV |
Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan |
100 |
1 |
Thực hiện nghiêm nội quy, quy chế cơ quan về giờ giấc, trang phục, đeo thẻ công chức, chấp hành nghiêm quy định về chào cờ đầu tuần. |
40 |
2 |
Tham dự họp giao ban tuần đầy đủ, đúng thành phần dự họp. |
20 |
3 |
Đoàn kết xây dựng nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau: Không gây mất đoàn kết, bè phái, chia rẽ nội bộ; có tinh thần đóng góp xây dựng tập thể qua các cuộc họp của cơ quan, chi bộ, công đoàn, chi đoàn; có tinh thần, trách nhiệm trong hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ chung của cơ quan, đơn vị. |
20 |
4 |
Có lối sống lành mạnh, giản dị; có tinh thần thái độ phục vụ tốt, không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn phiền hà cho người đề nghị giải quyết công việc. Không có phản ảnh của tổ chức và công dân trong thực hiện nhiệm vụ được giao và những việc liên quan đến công dân ngoài xã hội (Nếu có trường hợp bị phản ánh mà xác minh đúng như phản ánh thì trừ 10 điểm/01 trường hợp) |
20 |
V |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng |
100 |
1 |
Thực hiện tốt các phong trào thi đua của cơ quan, đơn vị. Tổ chức phát động phong trào thi đua, đăng ký và ký kết giao ước thi đua. |
20 |
2 |
Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng, phát huy sáng kiến, giải pháp trong quá trình giải quyết công việc chuyên môn được Hội đồng xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng đánh giá đạt yêu cầu trở lên. |
15 |
3 |
Tích cực tham gia các phong trào do Văn phòng phát động hoặc Đảng ủy, Công đoàn, Chi đoàn vận động tham gia. |
15 |
4 |
Thực hiện tốt phân công của Chánh Văn phòng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện các nội dung trong thang bảng điểm thi đua Khối năm 2022. |
50 |
VI |
Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ số Cải cách hành chính |
100 |
1 |
Thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện tử. |
20 |
2 |
Tham gia Điều tra xã hội học hằng năm do Bộ Nội vụ chủ trì: |
20 |
3 |
Thực hiện liên thông văn bản điện tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản |
20 |
4 |
Xếp hạng Chỉ số PAPI, nội dung “Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương” |
20 |
5 |
Xếp hạng Chỉ số CCHC của Văn phòng UBND tỉnh: |
20 |
|
|
|
VII |
Công tác tiếp công dân |
50 |
1 |
Tiếp nhận và chuyển cơ quan có thẩm quyền để giải quyết kịp thời các phản ánh khiếu nại, tố cáo của người dân, tổ chức |
50 |
VIII |
Thực hiện tốt phân công của Chánh Văn phòng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện Phụ lục 1 - tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan ban hành kèm theo Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh. |
100 |
B |
ĐIỂM THƯỞNG |
100 |
1 |
- Chi bộ được Đảng ủy Văn phòng xếp loại: |
40 |
2 |
- Tổ Công đoàn được xếp loại: |
30 |
3 |
- Chi đoàn cơ quan được xếp loại: |
30 |
|
TỔNG ĐIỂM |
1.000 |
Ý kiến bạn đọc