Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng Khối các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh

Thứ tư - 22/03/2023 15:23 417 0
Để triển khai thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng năm 2023, Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng Khối các phòng, ban, trung tâm thuộc và trực thuộc Văn phòng như sau:

Tổng cộng 1.000 điểm (điểm chuẩn 900 điểm, điểm thưởng 100 điểm). Thời gian đánh giá chậm nhất ngày 10/11/2023, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, kết quả thực hiện nhiệm vụ và nội dung Bảng tiêu chí đánh giá thi đua của hướng dẫn này, các phòng, ban, trung tâm tự đánh giá chấm điểm mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu (không vượt quá số điểm tối đa quy định), gửi về Phòng Hành chính – Tổ chức tổng hợp. Hội đồng Thi đua khen thưởng của Văn phòng họp xét, đánh giá kết quả thực hiện của các phòng, ban, trung tâm. Thời gian cuối tháng 11/2023.
Căn cứ kết quả họp Hội đồng Thi đua khen thưởng của Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng thông báo kết quả xếp hạng đối với các phòng, ban, trung tâm và làm thủ tục hồ sơ đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng 01 Cờ thi đua xuất sắc cho 01 tập thể có số điểm cao nhất và tặng Bằng khen cho 02 tập thể có số điểm cao liền kề.
Điều kiện tặng Cờ và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh: Trong năm, không có công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật; Chi bộ được đánh giá, xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng;
+ Kết quả đánh giá, xếp loại chi bộ trực thuộc;
+ Báo cáo thành tích của tập thể.
Thời gian nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng: sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo kết quả họp Hội đồng Thi đua khen thưởng Văn phòng UBND tỉnh.
Tiêu chí đánh giá thi đua đối với các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng năm 2023 quy định cụ thể như sau:

 

STT

NỘI DUNG

ĐIỂM

A

ĐIỂM CHUẨN

900

I

Thực hiện nhiệm vụ chính trị

250

1

Thực hiện 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 thuộc trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh trình.
- Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian, đảm bảo theo yêu cầu. Đạt 100% chỉ tiêu, nội dung đề ra thì chấm 50 điểm
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc không đảm bảo thời gian, tính theo tỷ lệ phần trăm % của kết quả thực hiện trên tổng điểm của nội dung này:


100

2

Thực hiện tốt việc theo dõi tiến độ thực hiện Chương trình công tác năm 2022 của UBND tỉnh tại Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trình.
- Không nắm, không theo dõi sát tiến độ thực hiện hiện để trễ thời gian mà không báo Lãnh đạo Văn phòng có văn bản nhắc trừ 02 điểm/01 nội dung;
- Trong năm có phản ánh được ghi nhận tại các cuộc họp giao ban của Văn phòng trừ 02 điểm/01 lần phản ánh.


50

3

Thực hiện tốt việc phối hợp với các phòng, ban, trung tâm để hoàn thành nhiệm vụ chung của Văn phòng.
Trong năm có phản ánh của Lãnh đạo Văn phòng được ghi nhận tại các cuộc họp giao ban của Văn phòng về công tác phối hợp trừ 10 điểm/01 lần phản ánh.

100

II

Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác

100

1

Thực hiện đúng quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ, văn bản đến và phát hành văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi phải được thực hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới; Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản Mật) đều được xử lý trên hệ thống eGov).
Văn bản đi không kèm file word, không liên kết với văn bản đến trừ 02 điểm/01 văn bản.

30

2

Thực hiện tốt việc trình văn bản để lãnh đạo Văn phòng ký số theo đúng quy định.
- Trên 70% văn bản đi của phòng, ban, trung tâm được ký số: 20 điểm;
- Từ 10% - 70% văn bản đi của phòng, ban, trung tâm được ký số: 10 điểm;
- Dưới 10% văn bản đi của phòng, ban, trung tâm được ký số: 0 điểm. 

20

3

Không được lưu trữ, soạn thảo nội dung có chứa thông tin bí mật nhà nước trên các đĩa dùng chung, USB hoặc tại các máy tính tham gia vào hệ thống mạng nội bộ Văn phòng UBND tỉnh, hoặc có kết nối internet.
- Mỗi trường hợp vi phạm trừ 05 điểm.

30

4

Sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh (tayninh.gov.vn) trong công việc.
Sử dụng địa chỉ mail khác để yêu cầu các cơ quan, đơn vị gửi văn bản, báo cáo…thì trừ 05 điểm/01 trường hợp..

20

III

Văn thư - Lưu trữ hồ sơ

100

1

Thực hiện tốt công tác Lưu trữ và thực hiện nghiêm túc việc lập hồ sơ công việc theo quy định. Không thực hiện không tính điểm.

20

2

Khi chuyển văn bản cho phòng Hành chính – Tổ chức để phát hành đi đã được lãnh đạo ký, đối với văn bản giấy bảo đảm có đủ hồ sơ, văn bản trình kèm theo văn bản đã được ký; đối với văn bản điện tử chuyển file word, các file theo hồ sơ trình để phát hành có dự kiến đầy đủ, chính xác các cơ quan, đơn vị cần gửi bộ phận văn thư phát hành
- Nếu thực hiện không đúng trừ 05 điểm/01 lần làm không đúng.

40

3

Thực hiện tốt Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ, văn bản đến và phát hành văn bản đi tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Nếu thực hiện không đúng trừ 02 điểm/01 lần làm không đúng.

40

IV

Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan

100

1

Thực hiện nghiêm nội quy, quy chế cơ quan về giờ giấc, trang phục, đeo thẻ công chức, chấp hành nghiêm quy định về chào cờ đầu tuần.
Trường hợp công chức, viên chức hoặc người lao động bị Tổ kiểm tra công vụ hoặc Lãnh đạo Văn phòng nhắc nhở do vi phạm nội quy, quy chế cơ quan thì đơn vị bị trừ 5 điểm/lần; bị lập biên bản trừ 10 điểm/lần; không tham gia chào cờ đầu tuần mà không có lý do chính đáng thì trừ 02 điểm/01 trường hợp.

40

2

Tham dự họp giao ban tuần đầy đủ, đúng thành phần dự họp.
Không tham dự họp mà không có lý do trừ 05 điểm/lần.

20

3

Đoàn kết xây dựng nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau: Không gây mất đoàn kết, bè phái, chia rẽ nội bộ; có tinh thần đóng góp xây dựng tập thể qua các cuộc họp của cơ quan, chi bộ, công đoàn, chi đoàn; có tinh thần, trách nhiệm trong hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ chung của cơ quan, đơn vị.

20

4

Có lối sống lành mạnh, giản dị; có tinh thần thái độ phục vụ tốt, không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn phiền hà cho người đề nghị giải quyết công việc. Không có phản ảnh của tổ chức và công dân trong thực hiện nhiệm vụ được giao và những việc liên quan đến công dân ngoài xã hội (Nếu có trường hợp bị phản ánh mà xác minh đúng như phản ánh thì trừ 10 điểm/01 trường hợp)

20

V

Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng

100

1

Thực hiện tốt các phong trào thi đua của cơ quan, đơn vị. Tổ chức phát động phong trào thi đua, đăng ký và ký kết giao ước thi đua.

20

2

Nâng cao chất lượng hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng, phát huy sáng kiến, giải pháp trong quá trình giải quyết công việc chuyên môn được Hội đồng xét, công nhận sáng kiến của Văn phòng đánh giá đạt yêu cầu trở lên.

15

3

Tích cực tham gia các phong trào do Văn phòng phát động hoặc Đảng ủy, Công đoàn, Chi đoàn vận động tham gia.
- Nếu không cử người tham gia hoặc đã cử mà CCVCNLĐ tự ý không tham gia thì đơn vị trừ 05 điểm/trường hợp.

15

4

Thực hiện tốt phân công của Chánh Văn phòng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện các nội dung trong thang bảng điểm thi đua Khối năm 2022.
 - Nếu thực hiện trễ trừ 10 điểm/01 nội dung; trừ tối đa 50 điểm.

 50

VI

Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ số Cải cách hành chính

100

1

Thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn trên phần mềm từ 90% trở lên: 20 điểm
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn trên phần mềm dưới 90%: 0 điểm

20

2

Tham gia Điều tra xã hội học hằng năm do Bộ Nội vụ chủ trì:
- Tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian: 20 điểm.
- Không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ, sai thành phần: 0 điểm.

20

3

Thực hiện liên thông văn bản điện tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản
- Đạt 100% số lượng văn bản đi điện tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 20 điểm
- Đạt 100% số lượng văn bản đi điện tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản và có  văn bản giấy gửi song song: 10 điểm
- Không đạt 100% số lượng văn bản điện tử hoặc không có tập tin mềm đính kèm gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm

20

4

Xếp hạng Chỉ số PAPI, nội dung “Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương”
- Kết quả xếp hạng từ 20/63  tỉnh, thành phố trở lên: 20 điểm
- Kết quả xếp hạng từ 30 – 50/63 tỉnh, thành phố trở lên: 10 điểm
- Kết quả xếp hạng trên 50/63 tỉnh, thành phố trở lên: 0 điểm

20

5

Xếp hạng Chỉ số CCHC của Văn phòng UBND tỉnh:
- Kết quả xếp hạng thứ tự từ 1-3 thì được: 20 điểm.
- Kết quả xếp hạng thứ tự từ vị trí 4 trở lên thì 0 điểm

20

 

 

 

VII

Công tác tiếp công dân

50

1

Tiếp nhận và chuyển cơ quan có thẩm quyền để giải quyết kịp thời các phản ánh khiếu nại, tố cáo của người dân, tổ chức
- Nếu trong năm tất cả các phản ánh khiếu nại, tố cáo của người dân, tổ chức được kịp thời chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì được 20 điểm.
- Nếu trong năm có phản ánh khiếu nại, tố cáo của người dân, tổ chức mà chưa chuyển, không chuyển, hoặc chuyển chậm  đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì chấm 0 điểm

50

VIII

Thực hiện tốt phân công của Chánh Văn phòng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện Phụ lục 1 - tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan ban hành kèm theo Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh.
 - Nếu thực hiện trễ trừ (100/nội dung) điểm/01 nội dung; trừ tối đa 100 điểm.

100

B

ĐIỂM THƯỞNG

100

1

- Chi bộ được Đảng ủy Văn phòng xếp loại:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 40 điểm
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 10 điểm
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm
(Nếu 02 đơn vị có đảng viên sinh hoạt chung trong 01 chi bộ, thì lấy kết quả của Chi bộ cho chung 02 đơn vị).

40

2

- Tổ Công đoàn được xếp loại:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 30 điểm
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 10 điểm
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm
(Nếu 02 đơn vị chung 01 Tổ Công đoàn, thì lấy kết quả đánh giá Tổ Công đoàn chung cho 02 đơn vị).

30

3

- Chi đoàn cơ quan được xếp loại:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 30 điểm.
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 20 điểm.
+ Hoàn thành nhiệm vụ: 10 điểm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm.
- Cách tính điểm: điểm được tính chia trung bình cho các đoàn viên chi đoàn, số điểm của đoàn viên này được tính vào điểm của đơn vị, nơi đoàn viên công tác.

30

 

TỔNG ĐIỂM

1.000

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập3
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm2
  • Hôm nay635
  • Tháng hiện tại25,767
  • Tổng lượt truy cập1,118,375
DỰ THẢO VĂN BẢN
giấy mời, tài liệu họp
công báo
vb chỉ đạo điều hành
thông tin đầu tư đấu thầu
chương trình kế hoạch hoạt động
họp thư điện tử
hệ thống tiếp nhận người dân
hệ thống tiếp nhân doanh nghiệp
giải quyết khiếu nại tố cáo
csdl thủ tục hành chính
quân đội nhân dân
Zalo
 
FB
 
Thông tin thống kê
Thông tin dịch bệnh
Chương trình- Đề tài KHCN
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây