I. Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1.1 Tiêu chí số 15.1 (Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính):
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được tổ chức tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng quy trình theo dõi việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Cung cấp, sử dụng dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính thông qua việc cài đặt, cấu hình thông tin tài khoản người tiếp nhận, người ký bản sao chứng thực điện tử và cấu hình chữ ký, con dấu của UBND cấp xã.
- Có phát sinh hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực (theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ):
+ Năm 2021: Đạt tối thiểu 15%.
+ Năm 2022: Đạt tối thiểu 35%.
+ Năm 2023 – 2025: Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
1.2 Tiêu chí số 15.2 (Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên):
Tại xã có cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc toàn trình (theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng) phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Yêu cầu: Có phát sinh hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50% trở lên (theo Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số).
II. Tiêu chí huyện nông thôn mới:
2.1 Tiêu chí huyện nông thôn mới số 9.5 (Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên)
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc toàn trình (theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng) phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Yêu cầu: Có phát sinh hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50% trở lên (theo Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số).
2.2 Tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao số 9.2 (Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 4)
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng).
Yêu cầu: Có phát sinh hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt 50% trở lên (theo Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số).
III. Hồ sơ đánh giá, thẩm định tiêu chí
3.1 Đối với cấp xã
- Biên bản tự thẩm tra của xã.
- Biên bản thẩm tra của của huyện.
- Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí.
- Tài liệu, báo cáo, hình ảnh minh hoạ kèm theo (nếu có) như: Vị trí niêm yết thủ tục hành chính, phiếu tiếp nhận hồ sơ, văn bản xin lỗi do việc giải quyết trễ hạn, …
* Lưu ý: UBND cấp huyện tổng hợp hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, xác nhận trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
3.2 Đối với cấp huyện
- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí.
- Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ và đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí gửi Văn phòng UBND tỉnh.
- Tài liệu, báo cáo, hình ảnh minh hoạ kèm theo (nếu có).
* Lưu ý: UBND cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, xác nhận trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
TT
Ý kiến bạn đọc