Đối tượng, điều kiện dự thi
Đối tượng dự thi bao gồm: người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi (thí sinh đang học); Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước (thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT); Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh (thí sinh tự do đã tốt nghiệp); Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
Các thí sinh đang học phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT phải có Bằng tốt nghiệp THCS và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định; Thí sinh tự do đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
Thời hạn, nơi đăng kí dự thi, lịch thi
Mỗi Trường THPT, trường phổ thông nhiều cấp học, trường phổ thông chuyên biệt, TT GDNN-GDTX (trường phổ thông) là 1 điểm đăng ký dự thi được gán cho mã đăng ký dự thi cụ thể để thu nhận và chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký dự thi của học sinh cuối cấp tại đơn vị mình. Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023: thực hiện đăng kí dự thi và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT bằng phương thức trực tuyến trên Hệ thống Quản lý thi tại trường phổ thông, nơi đang học lớp 12.
Các thí sinh không thuộc diện đang học lớp 12 năm học 2022-2023; thí sinh là cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, công an nhân dân đang trong thời gian tại ngũ được bộ phận tuyển sinh của đơn vị Công an tỉnh Tây Ninh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tây Ninh, Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh Tây Ninh nộp hồ sơ bằng phương thức nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp (đối với thí sinh tự do)) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi kết thúc thời hạn đăng ký dự thi, thí sinh không được thay các thông tin về bài thi/môn thi đã đăng ký.
Lịch thi
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp | | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài |
27/6/2023 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | | | | |
| CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | | | | |
28/6/2023 | SÁNG | Ngữ văn | | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
| CHIỀU | Toán | | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 |
29/6/2023 | SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
| | | Hóa học | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 |
| | | Sinh học | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 |
| |
Bài thi KHXH |
Lịch sử | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
| | | Địa lí | 50 phút | 08 giờ 30 | 08 giờ 35 |
| | | Giáo dục công dân | 50 phút | 09 giờ 30 | 09 giờ 35 |
| CHIỀU | Ngoại ngữ | | 60 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 |
30/6/2023 | Dự phòng | |
Hội đồng thi, Ban Thư kí Hội đồng thi, Ban In sao đề thi, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi tự luận, Ban Chấm thi trắc nghiệm, Ban Phúc khảo bài thi tự luận, Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm được thành lập theo quy định Quy chế thi.
Khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 cho các thí sinh tham dự Kỳ thi. Người học đã học hết chương trình THPT và đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi hoặc thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
1. CÁC ĐIỂM THI CHÍNH THỨC:
Huyện, Thị xã, Thành phố |
Số lượng thí sinh |
Số phòng dự kiến |
Mã Điểm thi |
Tên Điểm thi | Số phòng dự kiến |
Số phòng tối đa |
Ghi chú |
Thành phố Tây Ninh |
2,279 | 97 | 01 | THPT Tây Ninh | 30 | 39 | Thí sinh quân đội, biên phòng |
| | | 02 | THPT chuyên Hoàng Lê Kha | 27 | 32 | |
| | | 03 | THPT Trần Đại Nghĩa | 20 | 30 | |
| | | 04 | THPT Lê Quý Đôn | 20 | 30 | |
Huyện Tân Biên | 736 | 32 | 05 | THCS Thị trấn Tân Biên | 32 | 34 | |
Huyện Tân Châu | 934 | 40 | 06 | THPT Tân Châu (CS1) | 24 | 40 | |
| | | 07 | THCS Thị trấn Tân Châu | 16 | 17 | |
Huyện Dương Minh Châu |
821 | 36 | 08 | THPT Dương Minh Châu (CS1) | 18 | 23 | |
| | | 09 | THCS Thị trấn Dương Minh Châu | 18 | 20 | |
Huyện Châu Thành |
739 | 32 | 10 | THPT Hoàng Văn Thụ (CS1) | 32 | 35 | |
Thị xã Hòa Thành và thí sinh công an |
1,610 | 69 | 11 | THPT Lý Thường Kiệt | 36 | 40 | Thí sinh công an |
| | | 12 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 33 | 36 | |
Huyện Bến Cầu và THPT Bình Thạnh |
795 | 35 | 13 | Tiểu học Thị trấn Bến Cầu | 20 | 27 | |
| | | 14 | THCS Thị trấn Bến Cầu | 15 | 23 | |
Huyện Gò Dầu | 1,320 | 57 | 15 | THPT Quang Trung (CS1) | 25 | 28 | |
| | | 16 | THCS Lê Văn Thới (CS1) | 16 | 20 | |
| | | 17 | THCS Thanh Phước | 16 | 20 | |
Thị xã Trảng Bàng | 1,189 | 51 | 18 | THPT Nguyễn Trãi | 31 | 33 | |
| | | 19 | THPT Trảng Bàng | 20 | 21 | |
Cộng | 10,423 | 449 | 19 | 449 | 548 |
2. CÁC ĐIỂM THI DỰ PHÒNG:
Huyện, Thị xã, Thành phố | Tên Điểm thi | Công suất phòng |
Ghi chú |
Thành phố Tây Ninh và thí sinh quân đội, biên phòng |
TH-THCS Nguyễn Hiền | 20 | |
Huyện Tân Biên | THPT Trần Phú (CS1) | 30 | |
Huyện Tân Châu | THPT Tân Châu (CS2) | 15 | |
Huyện Dương Minh Châu | THPT Dương Minh Châu (CS2) | 15 | |
Huyện Châu Thành | THPT Hoàng Văn Thụ (CS2) | 16 | |
Thị xã Hòa Thành và thí sinh công an |
THCS Lý Tự Trọng | 24 | |
Huyện Bến Cầu và thí sinh THPT Bình Thạnh |
THPT Huỳnh Thúc Kháng | 13 | |
Huyện Gò Dầu | THPT Quang Trung (CS2) | 22 | |
Thị xã Trảng Bàng | THCS Gia Lộc | 27 |
Ý kiến bạn đọc